Xe chữa cháy ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt
Còn hàng
Báo giá xe chữa cháy, xe cứu hỏa mới nhất
-
950.000.000đ 1.010.000.000đ
-
198
Xe chữa cháy ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào tính năng, ưu điểm và cách hoạt động của xe chữa cháy ISUZU này, đồng thời tìm hiểu về tầm quan trọng của nó trong việc bảo vệ an toàn cho cộng đồng
- Thông số kỹ thuật
- Liên hệ
- Để lại tin nhắn
Xe chữa cháy ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt - Giới thiệu về xe:
Xe chữa cháy ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt đang nổi lên như một giải pháp hiệu quả cho việc đảm bảo an toàn cháy nổ trong các khu vực công cộng. Với khả năng chứa nước và bọt chữa cháy lớn, ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt không chỉ mang lại sự linh hoạt trong việc ứng phó với các tình huống cháy nổ mà còn đảm bảo hiệu suất tối đa trong việc dập tắt lửa. Tại bài viết này chúng ta hãy cùng xem tính năng kỹ thuật của xe, ngoài ra mục báo giá của xe, chúng tôi sẽ báo giá một số xe của các hãng ô tô khác cùng phân khúc để quý khách co thêm một cách nhìn tổng quan hơn trước khi quyết định sở hữu dòng sản phẩm này.
Về thông số kỹ thuật của xe:
Bọt nước ISUZU NPR 1000 lít nước, 100 lít bọt |
Thương hiệu khung gầm ISUZU |
Kích thước tổng thể 7400 x 2400 x 3100 mm |
Tổng trọng lượng: 9575 kg |
Tải trọng bản thân: 6350 kg |
Số người ngồi: 6 người |
Trang bị điều hòa máy lạnh đầy đủ |
Động cơ Loại nhiên liệu Dầu diesel |
Thương hiệu động cơ Động cơ ISUZU, 4HK1 |
Công suất động cơ 190HP (140KW) |
Dung tích xilanh 5193 ml |
Tiêu chuẩn khí thải Euro V. |
Công thức bánh xe: 4x2, lái bên trái |
Chiều dài cơ sở 4175 mm |
Lốp 8.25-16 |
Số lốp 6 lốp và 1 lốp dự phòng |
Tốc độ tối đa 100 km / h |
Sơn Sơn Kim loại |
Dung tích téc nước 1,000 Lít |
Dung tích bọt 100 Lít |
Vật liệu bể carbon thép |
Máy bơm chữa cháy 24 L / s (1.0M Pa) |
Tốc độ dòng chảy 24 L / s (1.0M Pa) |
Shot nước ≥ 45 m / bọt ≥ 40 m |
Đầu của máy hút 6 m |
Ống Chất lượng cao, ống tăng cường bằng dây, với dây cooper, chống tĩnh điện |
Tất cả các phụ kiện tiêu chuẩn: Thiết bị chữa cháy hiện đại điển hình mang thiết bị cho nhiều nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn. Chúng bao gồm thang, cọc tiêu, rìu và thiết bị cắt, thanh chắn gió, thiết bị thông gió, đèn pha, dốc ống, thiết bị thở khép kín và các dụng cụ thông thường |
1. Sự Cần Thiết của Xe Chữa Cháy ISUZU 1000 lít nước 100 Lít Bọt
Trong bất kỳ môi trường công cộng nào, nguy cơ cháy nổ luôn là một vấn đề đáng lo ngại. Từ các nhà máy đến các khu dân cư, từ trung tâm thương mại đến nhà ga, việc có một hệ thống chữa cháy hiệu quả là điều cần thiết để đảm bảo an toàn cho mọi người và tài sản. Xe chữa cháy ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt là một phần quan trọng của hệ thống chữa cháy này, với khả năng đáng tin cậy trong việc kiểm soát và dập tắt lửa một cách nhanh chóng.
2. Tính Năng và Ưu Điểm của Xe Chữa Cháy ISUZU 1000 lít nước 100 Lít Bọt
ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt không chỉ đơn thuần là một phương tiện vận chuyển nước và bọt, mà còn là một công cụ hoạt động linh hoạt với nhiều tính năng và ưu điểm:
- Hiệu suất cao: Bằng cách kết hợp cả nước và bọt chữa cháy, ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt tạo ra một hiệu ứng dập tắt lửa mạnh mẽ và hiệu quả.
- Di chuyển linh hoạt: Thiết kế của xe cho phép di chuyển nhanh chóng và dễ dàng đến các điểm cần thiết.
- Tiết kiệm thời gian: Với một lượng lớn nước và bọt sẵn sàng, việc ứng phó với tình huống cháy nổ trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
- Có thể giải quyết tính huống khẩn cấp: Nhờ vào thiết kế nhỏ gọn, xe có khả năng di chuyển vào các cung đường trật hẹp
3. Cách Hoạt Động của Xe Chữa Cháy ISUZU 1000 lít nước 100 Lít Bọt
Khi một tình huống cháy xảy ra, xe chữa cháy ISUZU sẽ được triển khai ngay lập tức. Bằng cách sử dụng hệ thống cung cấp nước và bọt tích hợp, xe này sẽ phun nước và bọt lên lửa để dập tắt nó. Các nhân viên cứu hỏa trên xe sẽ điều chỉnh áp suất và hướng phun để đảm bảo việc dập tắt lửa diễn ra hiệu quả nhất.
4. Tầm Quan Trọng của Xe Chữa Cháy ISUZU 1000 lít nước 100 Lít Bọt
Việc có một hệ thống chữa cháy đáng tin cậy như ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt là cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho cộng đồng. Khả năng nhanh chóng và hiệu quả của xe này có thể là yếu tố quyết định giữa cuộc sống và cái chết, giữa việc ngăn chặn một tình huống cháy nổ và một thảm họa lan rộng.
Để sở hữu cho mình các sản phẩm xe chuyên dùng, xe ô tô tải với giá tận gốc của nhà sản xuất, xin mời Quý khách truy cập Website https://www.xetaivietpro.vn hoặc liên hệ theo số điện thoại của Công ty TNHH xe tải Việt Pro 0979.211.969 – 090.488.0588
Bên cạnh đó Quý anh chị em có thể tham khảo ngay các video, hình ảnh toàn bộ các sản phẩm tại các kênh
Để sở hữu cho mình các sản phẩm xe chuyên dùng, xe ô tô tải với giá tận gốc của nhà sản xuất, xin mời Quý khách truy cập Website https://www.xetaivietpro.vn hoặc liên hệ theo số điện thoại của Công ty TNHH xe tải Việt Pro 0979.211.969 – 090.488.0588
Bên cạnh đó Quý anh chị em có thể tham khảo ngay các video, hình ảnh toàn bộ các sản phẩm fanpage, youtube và tiktok và web sau:
Tiktok: www.tiktok.com/@muaxegiagoc
Yotube: https://www.youtube.com/@khienkdmuaxegiagoc
Facebook: https://www.facebook.com/KhienKD81/
Fanpage: https://www.facebook.com/Xetaivietpro/
Instagram: https://www.instagram.com/khien.nguyen.35/
Fanpage: https://www.facebook.com/xechuyendungHA
Website tham khảo: https://xechuyendungviethan.vn/
Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn miễn phí và báo giá 24/7 nhé!!!
Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn miễn phí và báo giá 24/7 nhé!!!
Hướng dẫn sử dụng Điều khiển bơm Xe Chữa Cháy ISUZU 1000 lít nước 100 Lít Bọt:
I. BẢNG KÝ HIỆU ĐIỀU KHIỂN BƠM
- Cửa tiếp nước ngoài DN65 TCVN
- Cửa hút DN125 TCVN
- Cửa phun nước DN65 TCVN
- Van mở cấp nước vào téc
- Nút tăng giảm tốc độ bơm
- Van chia tỷ lệ chộn hóa chất
- Công tắc nguồn của bảng điều khiển
- Công tắc đèn tìm kiếm
- Đồng hồ đo áp suất làm việc của bơm
- Báo mức Foam trong téc
- Báo mức nước trong téc
- Van mở đường làm mát PTO
- Đồng hồ báo áp suất chân không
- Đồng hồ đo tốc độ bơm
- Van lấy nước từ téc xuống bơm
- Van điều khiển hút chân không
II. Hướng dẫn sử dụng
1. Điều khiển van tay ga
Hệ thống này sẽ điều khiển tốc độ của động cơ. Điều chỉnh áp suất bơm bằng cách xoay van tay ga và quan sát đồng hồ đo áp suất.
CAUTION Cảnh báo: Để van tiết lưu ở vị trí thấp nhất khi xe chạy.
2. Thao tác bơm chân không
Cách thao tác bơm chân không: Kéo công tắc trên bảng thao tác bơm để bắt đầu khởi động bơm chân không. Sau khi mồi xong (nước đã được hút đầy vào bơm), nhả công tắc trên bảng bơm, bơm chân không sẽ tự động dừng lại. Nếu thời gian hút khí trong bơm chính vượt quá 60 giây vì rò khí hay do nguyên nhân nào khác thì phải dừng hoạt động bơm chân không
3. Đồng hồ đo áp suất bơm và áp suất bơm chân không
(1) Đồng hồ đo áp suất bơm
Đơn vị của đồng hồ đo áp suất là MPa. Khi bơm đang hoạt động mà thấy sự thay đổi đột ngột của đồng hồ đo, nguyên nhân có thể là do đường ống bị hỏng, thiếu nước, động cơ hoặc bơm bị trục trặc.
Cho động cơ chạy không tải hoặc dừng động cơ và kiểm tra nguyên nhân
(2) Đồng hồ đo áp suất sau khi trộn hoá chất than 0.05 MPa.
Đồng hồ này vừa đo được áp suất chân không và đo áp suất của bơm. Khi nước được hút từ nguồn nước tự nhiên, kim chỉ của đồng hồ sẽ lệch về phía âm. Nếu độ chân không đột ngột tăng, nguyên nhân có thể do tấm lọc ở đầu hút bị bẩn…Kiểm tra và lau sạch chúng bằng nước sạch.
Khi nước được cấp vào từ vòi nước công cộng hoặc từ xe cấp nước, kim chỉ của đồng hồ sẽ lệch về phía áp suất dương.
Khi bơm nước, phải giữ áp suất của đồng hồ không được thấp hơn 0.05MPa
(3) Pump tachometer
Đồng hồ đo tốc độ quay của bơm.
Đồng hồ đo tốc độ quay của bơm cho ta biết số vòng quay của bơm khi nối với P.T.O.
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KHIỂN BƠM NƯỚC
I. Cách khởi động bơm
- Dừng xe ở nơi thuận tiện cho việc cứu hoả (cho động cơ chạy không tải)
- Kéo phanh tay và gạt cần số về vị trí “NEUTRAL”.
- Đạp chân côn đồng thời bật công tắc “PTO”. Khi đó tốc độ của động cơ là 900- 1000rpm.
- Đèn chỉ thị trên bảng điều khiển sáng lên. Gạt cần số về vị trí số “5”, sau đó nhả chân côn từ từ để bơm hoạt động.
- Lót tấm chêm vào bánh xe sau.
- Tất cả các van phải được đóng.
II. Cách dừng bơm
- Đóng tất cả các van
- Đạp chân côn và gạt cần số về vị trí “NEUTRAL”
- Tắt công tắc “PTO”.
- Khi đèn chỉ thị trên bảng điều khiển tắt, nhả chân côn từ từ.
III. PHUN NƯỚC
- Lấy nước từ sông, hồ
- Chuẩn bị
- Khoá tất cả các van.
- Lắp chặt đầu cuối của ống hút nước với tấm lọc.
- Xiết chặt ống hút với đầu hút
- Đầu hút nước phải ngập hoàn toàn trong nước (Tấm lọc không được dính đá, rong rêu và bụi…)
- Lắp đầu vòi phun với ống và súng phun.
- Khởi động bơm nước
- Bật bơm chân không (kéo công tắc của bơm chân không “ON”).
- Khi kết thúc quá trình hút khí trong bơm chính sẽ có nước xả ra ở đầu ra của bơm chân không.
- Khi đó đồng hồ áp suất sẽ báo có áp suất trong bơm chính.
- Nhả lại công tắc bơm chân không về vị trí ban đầu.
- Mở van phun /vòi súng phun từ từ.
- Xoay van tay ga để điều chỉnh tốc độ động cơ đến khi đạt được áp suất và thể tích nước theo yêu cầu.
- Mở van làm lạnh.
NOTE Chú ý: Trong khi phun nước phải chú ý tới các đồng hồ đo.
b. Dừng bơm
- Điều chỉnh van tay ga để động cơ chạy chậm lại.
- Đóng từ từ van phun/ vòi súng phun.
- Dừng bơm nước
- Lấy nước từ téc nước
- Chuẩn bị
- Đóng tất cả các van.
- Vặn van phun với ống mềm và vòi phun.
- Lấy nước
- Bật máy bơm
- Mở van từ téc nước ra bơm (Bật bơm mồi để hút nước vào bơm).
c. Phun nước
1. Mở từ từ van phun nước.
2. Điều khiển van tay ga thay đổi tốc độ động cơ cho đến khi đạt được áp suất và thể tích nước theo yêu cầu.
3. Mở van làm lạnh.
NOTE Chú ý:mTrong khi phun nước phải chú ý quan sát các đồng hồ đo.
d .Dừng bơm
- Điều chỉnh van tay ga để động cơ chạy chậm lại.
- Đóng van phun /vòi súng phun.
- Đóng van từ téc nước ra.
- Tắt bơm
- Lấy nước từ vòi nước công cộng hoặc xe cấp nước
- Chuẩn bị
- Khóa tất cả các van/vòi lại.
- Nối ống nối chuyển tiếp với đầu phun nước (có thể dùng khớp nối nhanh).
- Nối đầu còn lại của ống chuyển tiếp với vòi nước công cộng hoặc xe tiếp nước.
- Nối van phun với ống và vòi phun.
e. Lấy nước
- Bật bơm nước (tham khảo mục 2.1)
- Mở vòi nước công cộng (hoặc van của xe cấp nước)
- Kiểm tra đồng hồ đo áp suất tổng. Nếu áp suất chỉ quá cao vượt quá mức quy định, giảm áp suất bằng cách đóng bớt van của vòi nước công cộng hoặc van của xe cấp nước. Áp suất tổng không được quá 1.0 Mpa.
f. Phun nước
- Mở từ từ van phun nước/vòi phun nước.
- Điều khiển van tay ga thay đổi tốc độ động cơ cho đến khi đạt được áp suất và thể tích nước theo yêu cầu.
- Đóng vòi công cộng hoặc van của xe cấp nước lại sau khi téc nước đầy.
- Cảnh báo
- Áp suất khi cấp nước phải bé hơn hoặc bằng 0.8 MPa.
IV. PHUN BỌT
a. Khi chữa cháy bằng bọt, súng phun bọt được sử dụng (Dùng khi nguồn nước không
có sẵn)
- Trộn hoá chất với nước
- Phun hoá chất
- Đóng van rửa đường ống của téc hoá chất.
- Bật máy bơm (tham khảo 2.1).
- Mở van phun nước.
- Điều chỉnh van hoá chất theo tỷ lệ 3%-6% (theo quy định).
- Mở van xả của téc hoá chấ
Bọt sẽ được phun ra từ súng phun. Điều chỉnh van tay ga để thay đổi tốc độ động cơ đến khi đạt được áp suất và thể tích theo yêu cầu.
b. Dừng phun
- Điều chỉnh van tay ga để động cơ chạy chậm lại.
- Đóng van phun hoá chất.
- Đóng van ở súng phun.
- Đóng van điều chỉnh hoá chất.
- Dừng phun nước.
CAUTION Cảnh báo: Phải rửa ống sau khi trộn hoá chất. Nước để rửa ống phải là nước sạch.
V. CHỌN NGUỒN NƯỚC
a. Xung quanh khu vực cháy: Chiều dài của ống mềm phun nước phải thích hợp để giảm ma sát do áp suất của nước phun.
CAUTION Cảnh báo:
- Trong khi phun bọt, giữ áp suất tổng phải bé hơn 0MPa
- Tỷ lệ trộn của hoá chất là 3%-6%
- Sau khi trộn hoá chất xong, ống dẫn hóa chất phải được rửa bằng nước sạch.
- Đóng van ra của téc hoá chất (A) và mở van hoá chất (B).
- Chạy bơm nước Cho động cơ chạy ở tốc độ bé nhất.
- Mở van rửa ống và van xả.
- Mở van phun. Mở tất cả các van phun/vòi của súng phun (trừ van đường ống ra của téc hoá chất)
- Chạy bơm cho đến khi thấy nước xả ra sạch.
- Sau khi rửa xong, đóng van súng phun, van rửa và tất cả các van dẫn nước khác
- Tắt máy bơm .
- Van xả nên được đóng sau khi nước ở tất cả các ống được xả ra ngoài hoàn toàn.
b. Chiều cao hút thấp: Chiều cao hút thấp sẽ thuận tiện cho việc phun nước hơn. Ngoài ra, chiều cao hút thấp còn làm tăng năng suất bơm.
- Nguồn nước sâu và rộng: Nguồn nước phải đủ để chữa cháy được trong thời gian dài.
- Nước sạch: Tránh những nguồn nước có chứa nhiều khí hữu cơ.
CAUTIONS Cảnh báo
- Không chạy xe khi động cơ đang kết nối với P.T.O.
- Phải vặn van tay ga về vị trí thấp nhất khi xe chạy.
- Không được để bơm chạy quá 1 phút sau khi hết nước.
- Không được điều chỉnh van phun nước (đóng/mở) đột ngột.
VI. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ CỐ VÀ CÁCH XỬ LÝ
a. Bơm chân không hoạt động không tốt:
- Bơm chân không chạy yếu dần Kiểm tra và sửa chữa bơm
- Bột kim loại có trong khí xả ra của bơm.
- Thay mới
- Mặt sơn ngoài của bơm bị đổi màu Dừng và làm mát bơm
b. Độ chân không không đạt:
- Trong trường hợp mà độ chân không không đạt mặc dù bơm mồi vẫn hoạt động tốt.
- Không khí vào ở đầu nối ống hút.
- Kiểm tra độ chặt của các ống nối
- Kiểm tra các tấm đệm ống và thay mới chúng nếu cần thiết.
- Vệ sinh chất bẩn dính ở đầu của ống nối.
- Không khí vào từ phía ống hút của bơm
- Kiểm tra độ chặt của nắp hút.
- Kiểm tra kỹ đệm cao su của nắp hút, và thay mới chúng nếu cần thiết.
- Kiểm tra van của téc nước đã đóng chắc chưa.
- Kiểm tra van bơm đóng chưa.
- Do đường ống hút của bơm mồi
- Kiểm tra kỹ và điều chỉnh lại đường ống nối từ bơm nước tới bơm mồi.
- Không khí vào qua tấm lót
- Vặn lại tấm lót/tấm đệm đến khi vài giọt nước rò ra trong vòng 10 giây là được.
- Ống nối không chặt
- Vặn lại từng ống
- Ống hút bị hỏng
- Kiểm tra xem ống có bị nứt hoặc có vết hổng bé hay không. Thay mới chúng nếu cần thiết.
- Ống hút không ngập hoàn toàn trong nước
- Kiểm tra kỹ và đặt lại ống hút nước
c. Mồi không hoàn toàn
- Trong trường hợp không thể hút được nước mặc dù bơm chân không vẫn hoạt động tốt (Đồng hồ đo áp suất tổng cao hơn giới hạn cho phép).
- Đầu hút nước bị chạm vào đáy của sông hoặc ao hồ. Kiểm tra và điều chỉnh lại vị trí.
- Ống của đầu hút nước bị tắc bùn hoặc rong rêu. Làm sạch hoặc thay mới chúng nếu cần.
- Tấm lọc ở đầu hút nước bị dính đá hoặc rong rêu.
- Làm sạch hoặc thay mới chúng nếu cần
- Ống hút bị dính bẩn
- Làm sạch hoặc thay mới chúng nếu cần.
- Chiều cao hút (khoảng cách từ tâm của bơm và mực nước hút) quá cao. Chọn nguồn nước thuận tiện hơn.
d. Nước giảm hoặc sự giảm đột ngột Áp xuất của nước
- Không khí vào từ phía hút của bơm.
- Kiểm tra và vặn lại đường hút
- Đầu ống hút đặt cao quá làm hình thành túi khí ở vị trí cao nhất. Kéo giãn ống hút để không còn túi khí.
- Túi khí bị thắt trong ống hút Loại bỏ khí trong ống hút
- Mồi không hoàn toàn (Nước bị giảm khi van súng phun mở) Mở bơm chân không hoạt động với van súng phun mở.
e. Áp xuất phun không đạt
- Động cơ xe chạy yếu. Kiểm tra và sửa chữa.
- Cánh bơm bị cọ vào vỏ bơm. Tháo bơm và sửa chữa. Vòng bi của bơm bị hỏng.
- Vặn chặt lại đường ống nối sau đó làm sạch và thay mới chúng nếu cần.
- Đồng hồ áp xuất không chính xác
f. Đồng hồ bị hỏng Thay mới. Đường ống nối bị hỏng
- Tìm nguồn nước thích hợp hơn
- Ống phun quá lớn. Thay ống phun bé hơn. Không khí vào từ phía đầu hút của bơm. Kiểm tra và vặn lại đường ống hút.
g. Khí xâm thực:
- Chiều cao hút quá lớn
- Giảm bớt kích thước ống phun.
- Đường ống phun nước quá dài. Thu ngắn bớt đường ống.
- Tìm nguồn nước phù hợp hơn.
- Ống phun quá lớn.
- Thay mới
- Cánh bơm bị dính bẩn. Tháo ra và làm sạch. Chiều cao hút quá cao.
Kết Luận
ISUZU 1000 lít nước 100 lít bọt là một phần không thể thiếu trong hệ thống chữa cháy của bất kỳ cơ sở nào. Khả năng chứa lượng lớn nước và bọt, hiệu suất cao và khả năng di chuyển linh hoạt là những yếu tố làm nên sức mạnh của xe này trong việc bảo vệ an toàn công cộng.
- Xem báo giá các sản phẩm cùng chủng loại “XE CỨU HỎA” được cập nhập mới nhất trong thời gian gần đây bạn có thể tham khảo ngay tại trang “CẨM NANG XE & TIN TỨC”
- Các chế độ chính sách của hãng xe Howo, Dongfeng, Chenglong, Hyundai, Thaco, dịch vụ thủ tục nộp thuế trước bạ, đăng ký, đăng kiểm mời bạn xem ngay TẠI ĐÂY
- Các chế độ bảo hành của các hãng xe mời bạn xem ngay tại trang “DỊCH VỤ”
THAM KHẢO CÁC SẢN PHẨM XE CỨU HỎA QUA DANH MUC SẢN PHẨM DƯỚI ĐÂY
CÔNG TY TNHH XE TẢI VIỆT PRO
Địa chỉ : P616 B2 HUD Twin Towers, Tây Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Cơ sở sản xuất 1: Km9 - QL3 Vĩnh Thanh - Xã Vĩnh Ngọc – H. Đông Anh - TP. Hà Nội
Cơ sở sản xuất 2: Thôn Du Ngoại - Xã Mai Lâm - Huyện Đông Anh - TP Hà Nội
Hotline (Zalo) : 0979.211.969 – 090.488.0588
Mail : xetaiviet.pro@gmail.com
Website : www.xetaivietpro.vn
Cơ sở sản xuất 2: Thôn Du Ngoại - Xã Mai Lâm - Huyện Đông Anh - TP Hà Nội
Hotline (Zalo) : 0979.211.969 – 090.488.0588
Mail : xetaiviet.pro@gmail.com
Website : www.xetaivietpro.vn
CÔNG TY CP XNK ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SAO MAI
Địa chỉ : P616 B2 HUD Twin Towers, Tây Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Cơ sở sản xuất 1: Km9 - QL3 Vĩnh Thanh - Xã Vĩnh Ngọc – H. Đông Anh - TP. Hà Nội
Cơ sở sản xuất 2: Thôn Du Ngoại - Xã Mai Lâm - Huyện Đông Anh - TP Hà Nội
Hotline : 0979211969
Mail : xetaiviet.pro@gmail.com
Website : www.xetaivietpro.vn
Tiktok: www.tiktok.com/@muaxegiagoc
Yotube: https://www.youtube.com/@khienkdmuaxegiagoc
Facebook: https://www.facebook.com/KhienKD81/
Fanpage: https://www.facebook.com/Xetaivietpro/
Instagram: https://www.instagram.com/khien.nguyen.35/